Đánh giá liều chiếu xạ tự nhiên khu vực mỏ đất hiếm Mường Hum, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai

  • Cơ quan:

    1 Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Hà Nội, Việt Nam
    2 Liên đoàn Địa chất Xạ - Hiếm, Hà Nội, Việt Nam

  • *Tác giả liên hệ:
    This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
  • Nhận bài: 01-06-2021
  • Sửa xong: 01-09-2021
  • Chấp nhận: 30-09-2021
  • Ngày đăng: 31-10-2021
Trang: 106 - 115
Lượt xem: 2169
Lượt tải: 1015
Yêu thích: 5.0, Số lượt: 100
Bạn yêu thích

Tóm tắt:

Mỏ đất hiếm chứa hàm lượng cao các nhân phóng xạ tự nhiên (238U, 232Th và 40K) thuộc xã Mường Hum, Nậm Pung, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai, là mỏ có trữ lượng tài nguyên đất hiếm lớn của Việt Nam sẽ được đưa vào khai thác, chế biến trong thời gian tới. Hoạt độ các nhân phóng xạ tự nhiên trong môi trường không khí, đất, nước và liều hiệu dụng hàng năm là những thông số quan trọng trong việc đánh giá ảnh hưởng của phóng xạ đến môi trường khi mỏ đi vào hoạt động khai thác, chế biến quặng đất hiếm. Điều tra, xác định hoạt độ phóng xạ trong đất, nước, thực vật tại mỏ đất hiếm Mường Hum bằng hệ phương pháp đo khí phóng xạ (RAD-7), suất liều bức xạ gamma (DKS-96), phân tích mẫu bằng khối phổ kế ICP-MS được thực hiện trong nghiên cứu này. Kết quả cho thấy, một số mẫu đất có hoạt độ các hạt nhân phóng xạ 238U, 232Th cao hơn so với tiêu chuẩn cho phép. Giá trị liều hiệu dụng hàng năm tại khu vực cao gấp 6,1 lần so với trung bình thế giới (2,4 mSv/năm). Kết quả đạt được là cơ sở để theo dõi tác động của môi trường phóng xạ và đưa ra các giải pháp giảm thiểu ảnh hưởng của các chất phóng xạ đến môi trường sinh thái khi mỏ đi vào khai thác, chế biến quặng đất hiếm.

Trích dẫn
Nguyễn Văn Dũng, Trịnh Đình Huấn và Phan Văn Tường, 2021. Đánh giá liều chiếu xạ tự nhiên khu vực mỏ đất hiếm Mường Hum, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai, Tạp chí Khoa học kỹ thuật Mỏ - Địa chất, số 62, kỳ 5, tr. 106-115.
Tài liệu tham khảo

Azeez, H. H., Mansour, H. H., Ahmad, S. T., (2019). Transfer of natural radioactive nuclides from soil to plant crops. Applied Radiation and Isotopes, 147, pp.152-158.

Bộ Công thương, (2011). Quy hoạch chi tiết thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng phóng xạ giai đoạn đến 2020, có xét đến năm 2030. Hà Nội, 2011.

Bộ Khoa học và Công nghệ, (2012). Thông tư “Quy định về kiểm soát và đảm bảo an toàn trong chiếu xạ nghề nghiệp và chiếu xạ công chúng”, số 19/2012/TT-BKHCN, Hà Nội.

Bùi Tất Hợp, Trịnh Đình Huấn, Nguyễn Phương, (2010). Tổng quan về đất hiếm Việt Nam. Tạp chí địa chất, loạt A 2010.  pp 447-456.

Cengiz, G. B., (2019). Transfer factors of 226Ra, 232Th and 40K from soil to pasture-grass in the northeastern of Turkey, Journal of Radioanalytical and Nuclear Chemistry, 319, pp. 83-89.

Duong, N. T., Van Hao, D., Duong, D. T., Phan, T. T., and Le Xuan, H. (2021). Natural radionuclides and assessment of radiological hazards in Muong Hum, Lao Cai, Vietnam. Chemosphere, 270, 128671.

Duong, V. H., Nguyen, T. D., Kocsis, E., Csordas, A., Hegedus, M., and Kovacs, T. (2021). Transfer of radionuclides from soil to Acacia auriculiformis trees in high radioactive background areas in North Vietnam. Journal of Environmental Radioactivity, 229, 106530.

Erees FS, Aközcan S, Parlak Y, Çam S., (2006). Assessment of dose rates around Manisa (Turkey). Radiation Measure; 41:598 601.

IAEA-TECDOC-1244, (2001). Impact of new environment and safety regulations on uranium exploration, mining, milling and management of its waste, IAEA, Vienna.

ICRP Publication 103, (2007). The 2007 Recommendations of the International Commission on Radiological Protection; Elsevier Science Ltd.: Amsterdam, The Netherlands, 2007.

ICRP Publication 82, (2000). Protection of the Public in Situations of Prolonged Radiation Exposure; Elsevier Science Ltd.: Amsterdam, The Netherlands, 2000.

International Atomic Energy Agency (IAEA), (2006). Technical Reports Series No.295. Measurement of Radionuclides in Food and the Environment. A Guidebook, 2006.

KarahanG, Bayulken A., (2000). Assessment of gamma dose rates around Istanbul (Turkey). J Environ Radioact. 47:213-21.

National Commission for Sanitary Inspection of Russian Epidemiology, (1999). Radiation Safety Standards (NRB-99); Minzdrav Rossii: Moscow, Russia,

Nguyễn Văn Dũng, Trịnh Đình Huấn, Đào Đình Thuần, (2020). Đánh giá sự biến đổi thành phần phóng xạ môi trường trong hoạt động khai thác, chế biến quặng đồng khu mỏ Sin Quyền, tỉnh Lào Cai. Tạp chí KHCN VN, tập 62, số 8, trang 8-12.

QCVN 08-MT (2015)/BTNMT. National Technical Regulation on Surface Water Quality; Socialist Republic of Vietnam. Hanoi, Vietnam, 2015.

TCVN 7538 - 1, (2006). Soil Quality-Sampling: Guidance on the Design of Sampling Programmes.

TCVN 7889, (2008). Natural Radon activity in Buildings Levels and General Requirements of Measuring Methods.

Tiêu chuẩn Việt Nam 9414, (2012). Điều tra đánh giá địa chất môi trường, phương pháp suất liều gamma.

Tiêu chuẩn Việt Nam 9419, (2012). Điều tra địa chất môi trường, phương pháp phổ gamma.

Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 9415, (2012). Điều tra, đánh giá địa chất môi trường-phương pháp xác định liều tương đương.

Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 9416, (2012). Điều tra, đánh giá địa chất môi trường phương pháp khí phóng xạ.

Trần Anh Tuấn, (2012). Nghiên cứu cơ sở khoa học để xác định khu vực có mức chiếu xạ tự nhiên có khả năng gây hại cho con người để tiến hành khảo sát, đánh giá. Đề tài khoa học công nghệ cấp Bộ (2011 - 2012), Bộ TN and MT.

Trần BìnhTrọng, Nguyễn Phương, Trịnh Đình Huấn, (2005). Báo cáo Điều tra hiện trạng môi trường phóng xạ trên các mỏ Đông Pao, Thèn Sin - Tam Đường - tỉnh Lai Châu, Mường Hum tỉnh Lào Cai, Yên Phú tỉnh Yên Bái, Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ, An Điềm, Ngọc Kinh - sườn Giữa tỉnh Quảng Nam, Lưu trữ Liên đoàn địa chất Xạ Hiếm.

UNSCEAR, (2000). Sources and effects of ionizing radiation, United Nations Scientific Committee on the Effects of Atomic Radiation, New York, 2000.

Van, H. D., Nguyen, T. D., Peka, A., Hegedus, M., Csordas, A., and Kovacs, T. (2020). Study of soil to plant transfer factors of 226Ra, 232Th, 40K and 137Cs in Vietnamese crops. Journal of Environmental Radioactivity, 223, 106416.