Nghiên cứu thiết kế, chế tạo thiết bị bảo vệ rò điện cho các mạng điện mỏ hầm lò điện áp 660 V/1140 V

  • Cơ quan:

    1 Bộ môn Kỹ thuật điện - Điện tử, Khoa Cơ - Điện, Trường Đại học Mỏ - Địa chất

  • *Tác giả liên hệ:
    This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
  • Nhận bài: 15-08-2020
  • Sửa xong: 23-10-2020
  • Chấp nhận: 31-10-2020
  • Ngày đăng: 31-10-2020
Trang: 96 - 103
Lượt xem: 1776
Lượt tải: 867
Yêu thích: 5.0, Số lượt: 86
Bạn yêu thích

Tóm tắt:

Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu thiết kế, chế tạo thiết bị bảo vệ dòng điện rò dùng cho các mạng điện ba pha trung tính cách ly điện áp 660 V và 1140 V. Đặc điểm nổi bật của thiết bị là có khả năng tạo đặc tính biến dạng rộng và có mạch tự động phát hiện và nối ngắn mạch pha rò. Kết quả thử nghiệm thiết bị đối với mạng 660 V, điện trở cắt khi rò ba pha là không lớn hơn 30 kΩ/pha, khi rò một pha điện trở cắt không nhỏ hơn 20 kΩ. Với mạng 1140 V, điện trở cắt khi rò ba pha là không lớn hơn 60 kΩ/pha, khi rò một pha điện trở cắt không nhỏ hơn 50 kΩ. Tổng thời gian tác động của thiết bị khi rò một pha qua điện trở 1 kΩ không vượt quá 105 ms. Mạch tự động phát hiện và nối ngắn mạch pha của thiết bị có thể xác định chính xác pha rò khi điện trở rò đến 10 kΩ, tổng thời gian phát hiện và nối ngắn mạch pha rò không vượt quá 110 ms. Kết quả nghiên cứu này có thể áp dụng trong thiết kế, chế tạo các thiết bị bảo vệ dòng điện rò có chất lượng và độ tin cậy cao dùng trong các mỏ hầm lò, thay thế các sản phẩm nhập ngoại.

Trích dẫn
Nguyễn Thạc Khánh, Kim Ngọc Linh, Nguyễn Tiến Sỹ và Nguyễn Trường Giang, 2020. Nghiên cứu thiết kế, chế tạo thiết bị bảo vệ rò điện cho các mạng điện mỏ hầm lò điện áp 660 V/1140 V, Tạp chí Khoa học kỹ thuật Mỏ - Địa chất, số 61, kỳ 5, tr. 96-103.
Tài liệu tham khảo

Ensley BD, (2000). Rationale for use of Phytoremediation in Trace Elements in Terrestrial Plants, Eds. Raskin and Ensley. John Wiley and Sons, Inc, New York, 3-11.

IAEA, (2004). Remediation of sites with dispersed radioactive contamination. Technical Reports No. 424, Vienna, 125.

IAEA, (2006). Classification of soil systems on the basis of transfer factors of radionuclides from soil to reference plants. Technical Reports No. 424, Vienna, 257.

Lê Quốc Trung, Bùi Khánh Dư, Trịnh Xuân Bền, Nguyễn Quốc Hưng, (2005). Đề án thăm dò nâng cấp trữ lượng và thăm dò khai thác năm 2007 và 2008 trong giai đoạn sản xuất mỏ đồng Sin Quyền - Lào Cai tháng 04/2005. Công ty mỏ tuyển đồng Sin Quyền - Lào Cai, 185. 

N. Q. Huy, P. D. Hien, T. V. Luyen, D. V. Hoang, H. T. Hiep, N. H. Quang, N. Q. Long, D. D. Nhan, N. T. Binh, P. S. Hai, (2012). Natural radioactivity and external dose assessment of surface soil in Vietnam. Radiation Protection Dosimetry Vol. 151(3), 522-532.